Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu danh sách các loại cây trong Plants vs Zombies 2 – Một trò chơi thuộc thể loại tháp phòng thủ phát hành bởi PopCap Games. Hướng dẫn cách mua cây mạnh nhất bằng kim cương hoặc tiền mặt. Những loại cây nào có tốc độ khôi phục nhanh, chỉ số sát thương mạnh và chỉ số chống chịu cao trong PVZ 2.
Cây cối trong Plants vs Zombies 2 là gì?
Các loại cây trong game Plants vs Zombies 2 là vũ khí chính của người chơi để đánh bại lũ Zombies hung hăng, đói khát. Có rất nhiều loại cây để bạn lựa chọn, ví dụ như: cây bắn đậu, cây cẩu cao, cây phòng thủ và Nấm. Zombie cũng có hàng loạt các khả năng đặc biệt, chẳng hạn như: đội nón giao thông và xô để bảo vệ bản thân của chúng, một vài có thể sử dụng đồ vật để nhảy vọt qua cây cối, và zombie mạnh bao gồm Gargantuar và Giga-gargantuar. Nhân vật đối kháng chính của trò chơi là Tiến sĩ Zomboss, một người lãnh đạo của toàn bộ zombie.
Số lượng cây
- 69 cây cơ bản.
- 9 cây cao cấp mua bằng kim cương.
- 5 cây cao cấp mua bằng kim cương bán giới hạn.
- 30 cây cao cấp mua bằng tiền thật.
Tốc độ khôi phục của cây
- Nhanh (Fast) – 5 giây.
- Trung bình (Mediocre) – 15 giây (10 đối với Grave Buster, Twin Sunflower, Tile Turnip, Hot Potato, Garlic, Moonflower, Shadow-shroom, Dusk Lobber và Explode-O-Nut).
- Khá chậm (Sluggish) – 20 giây (25 đối với E.M.Peach và Primal Potato Mine).
- Chậm (Slow) – 35 giây (30 đối với Gold Leaf và Perfume-shroom).
- Rất chậm (Very Slow) – 60 giây (45 đối với Electric Blueberry, 75 đối với Gold Bloom).

Chỉ số sát thương của cây
- Yếu (Light) – 0.25 đến 1 sát thương cơ bản (tốc độ giảm nửa).
- Bình thường (Normal) – 0.25 hoặc 1 sát thương cơ bản.
- Khá (Moderate) – 1.5 đến 3 sát thương cơ bản.
- Mạnh (Heavy) – 4 sát thương cơ bản.
- Rất mạnh (Huge) – 27.5 đến 50 sát thương cơ bản.
- Cực mạnh (Massive) – từ 60 sát thương cơ bản trở lên.
Chỉ số chống chịu của cây
- Bình thường (Typical) – 6 phát cẳn của zombie (3 đối với Puff-shroom, 2 đối với Hypno-shroom, Sun Bean và Shadow-shroom).
- Khá (Elevated) – 40 phát cắn của zombie (60 đối với Endurian, 30 đối với Chard Guard, 24 đối với Celery Stalker, 12 đối với Garlic).
- Cao (High) – 80 phát cắn của zombie.
- Rất cao (Very High) – 160 phát cắn của zombie.
Cách mua cây trong PVZ 2
- Mua bằng Kim Cương
- Mua bằng Tiền Thật (USD $)
Danh sách các loại cây trong Plants vs Zombies 2
Nhà Của Người Chơi
| Tên |
Hình ảnh |
Nội dung |
Mở khóa |
Hiệu ứng |
Giá mặt trời |
Tốc độ khôi phục |
| Sunflower |
 |
Sunflowers rất cần thiết cho bạn để tạo ra mặt trời. Hãy trồng càng nhiều Sunflower càng tốt |
Chiến thắng Nhà Của Người Chơi – Ngày 1 |
Tạo 150 mặt trời |
50 |
Nhanh |
| Peashooter |
 |
Peashooter là loại cây phòng thủ đầu tiên của bạn. Chúng bắn những viên đậu để tấn công Zombie. |
Ngay từ khi bắt đầu |
Biến thành Gatling Pea, bắn hàng loạt viên đậu. |
100 |
Nhanh |
| Wall-nut |
 |
Wall-nut có vỏ cứng để bạn có thể dùng bảo vệ cây khác. |
Chiến thắng Nhà Của Người Chơi – Ngày 2 |
Tạo ra một lớp giáp kim loại chịu được tối đa 160 phát cắn. |
50 |
Khá chậm |
| Potato Mine |
 |
Potato Mine phát nổ khi trồi lên, nhưng chúng cần thời gian để kích hoạt, hãy trồng chúng phía trước đám zombie. |
Chiến thắng Nhà Của Người Chơi – Ngày 3 |
Ngay lập tức được kích hoạt và phóng ra 2 bản sao đã kích hoạt lên vị trí ngẫu nhiên |
25 |
Khá chậm |
Ancient Egypt (Ai Cập Cổ Đại)
| Tên |
Hình ảnh |
Nội dung |
Mở khóa |
Hiệu ứng |
Giá mặt trời |
Tốc độ khôi phục |
| Bloomerang |
 |
Bloomerang có thể tấn công tối đa ba mục tiêu trong hàng, và hai lần! |
Chiến thắng Ancient Egypt – Ngày 3 |
Bắn mười boomerang trên, dưới, trái và phải! |
175 |
Nhanh |
| Cabbage-pult |
 |
Cabbage-pult bắn bắp cải vào kẻ thù |
Chiến thắng Ancient Egypt – Ngày 2 |
Bắn bắp cải khổng lồ, tấn công toàn bộ zombie trên màn hình, |
100 |
Nhanh |
| Iceberg Lettuce |
 |
Iceberg Lettuce đóng băng một zombie tiếp cận nó. |
Chiến thắng Ancient Egypt – Ngày 5 |
Đóng băng toàn bộ zombie trên màn hình |
0 |
Khá chậm |
| Grave Buster |
 |
Grave Buster phá hủy các nấm mộ bằng cách ăn chúng |
Chiến thắng Ancient Egypt – Ngày 9 |
Không có |
0 |
Trung bình |
| Twin Sunflower |
 |
Twin Sunflower cho bạn số lượng mặt trời gấp đôi so với Sunflower bình thường. |
Chiến thắng Ancient Egypt – Ngày 24 |
Tạo ra 250 mặt trời. |
125 |
Trung bình |
| Bonk Choy |
 |
Bonk Choy đấm rất nhanh vào kẻ thù gần nhất ở trước mặt hoặc đằng sau chúng |
Chiến thắng Ancient Egypt – Ngày 13 |
Đấm rất nhanh vào các zombie xung quanh nó trong diện tích 3×3 xung quanh. |
150 |
Nhanh |
| Repeater |
 |
Repeater bắn hai viên đậu cùng lúc. |
Chiến thắng Ancient Egypt – Ngày 19 |
Bắn một loạt viên đậu, sau đó bắn một viên đậu lớn gây ra 30 sát thương cơ bản. |
200 |
Nhanh |
Pirate Seas (Biển Hải Tặc)
| Tên |
Hình ảnh |
Nội dung |
Mở khóa |
Hiệu ứng |
Giá mặt trời |
Tốc độ khôi phục |
| Kernel-pult |
 |
Kernel-pult phóng hạt ngô và bắn bơ vào zombie. |
Chiến thắng Pirate Seas – Ngày 1 |
Bắn bơ vào toàn bộ zombie trên màn hình. |
100 |
Nhanh |
| Snapdragon |
 |
Snapdragon thổi lửa vào 6 ô vuông trước mặt gần nhau nhất |
Chiến thắng Pirate Seas – Ngày 3 |
Thổi lửa vào diện tích 3×3 trước mặt, gây ra 90 sát thương |
150 |
Nhanh |
| Spikeweed |
 |
Spikeweed phá hủy vật lăn và tấn công bất kỳ zombie nào bước lên nó |
Chiến thắng Pirate Seas – Ngày 6 |
Biến ra chông lên toàn bộ hàng và kéo tất cả zombie về chỗ của nó |
100 |
Nhanh |
| Coconut Cannon |
 |
Coconut Cannon bắn đạn nổ trong diện tích nhỏ vào mục tiêu cùng hàng |
Chiến thắng Pirate Seas – Ngày 11 |
Bắn ra một quả dừa lớn đẩy lùi toàn bộ zombie về bên phải sau đó phát nổ. |
400 |
Nhanh |
| Cherry Bomb |
 |
Cherry Bomb nổ tan xác tất cả zombie trong một diện tích nhỏ. Chúng có phạm vi ảnh hưởng nhỏ nên hãy trồng chúng gần đám zombie. |
Chiến thắng Pirate Seas – Ngày 24 |
Không có |
150 |
Chậm |
| Spring Bean |
 |
Spring Bean bật tung zombie về phía sau. Sẽ bật chúng rớt xuống biển nếu ở gần. |
Chiến thắng Pirate Seas – Ngày 9 |
Bật tung toàn bộ zombie trên màn hình ra sau. |
50 |
Khá chậm |
| Spikerock |
 |
Spikerock phá hủy nhiều mục tiêu lăn và tấn công zombie bước lên nó. |
Chiến thắng Pirate Seas – Ngày 18 |
Biến ra chông lên toàn bộ hàng và kéo zombie về chỗ của nó. |
250 |
Nhanh |
| Threepeater |
 |
Threepeater bắn đậu lên ba hàng. |
Chiến thắng Pirate Seas – Ngày 14 |
Bắn một loạt đậu theo đường thẳng và phía trên thay đổi từ 0 độ đến 90 độ rồi về lại 0 độ. |
300 |
Nhanh |
Wild West (Miền Tây Hoang Dã)
| Tên |
Hình ảnh |
Nội dung |
Mở khóa |
Hiệu ứng |
Giá mặt trời |
Tốc độ khôi phục |
| Split Pea |
 |
Split Pea bắn đậu qua bên phải và bên trái |
Chiến thắng Wild West – Ngày 1 |
Bắn hàng loạt đậu qua bên trái và bên phải, và đầu bên trái sẽ bắn một viên đậu lớn sau đó. |
125 |
Nhanh |
| Chili Bean |
 |
Chili Bean mang đến một cơn rối loạn tiêu hóa bốc mùi cho zombie ăn phải. |
Chiến thắng Wild West – Ngày 4 |
Bắn ra ba bản sao ở vị trí ngẫu nhiên. |
50 |
Khá chậm |
| Lightning Reed |
 |
Lightning Reed phóng điện về zombie gần nhất ở cách nó tối đa một hàng. Tia chớp sẽ bẻ nhánh và gây sát thương lên các zombie lân cận. |
Chiến thắng Wild West – Ngày 9 |
Tạo một đám mây đen truy đuổi ngẫu nhiên zombie trong màn hình, đánh đến chết zombie đó và tiếp tục đánh zombie tiếp theo. |
125 |
Nhanh |
| Tall-nut |
 |
Tall-nut là bức tường cứng ngăn chặn những zombie bay lượn. |
Chiến thắng Wild West – Ngày 18 |
Tạo ra một bộ giáp kim loại chịu được tối đa 320 phát cắn. |
125 |
Khá chậm |
| Pea Pod |
 |
Pea Pod có thể chồng chất lên 5 lần để tăng số lượng đậu. |
Chiến thắng Wild West – Ngày 6 |
Chuyển thành Peashooter khổng lồ và bắn 5 viên đậu khổng lồ. |
125 |
Nhanh |
| Melon-pult |
 |
Melon-pult gây ra sát thương lớn cho nhóm zombie. |
Chiến thắng Wild West – Ngày 12 |
Phóng ra những quả dưa hấu lớn cho tất cả zombie trên màn hình, mỗi quả gây sát thương gấp 2.5 lần bình thường. |
325 |
Nhanh |
| Winter Melon |
 |
Winter Melon gây ra sát thương lớn cho nhóm zombie và làm chậm zombie khác. |
Chiến thắng Wild West – Ngày 24 |
Phóng ra những quả dưa hấu băng lên tất cả zombie trên màn hình, mỗi quả gây sát thương gấp 2.5 lần bình thường. |
500 |
Nhanh |
Far Future (Tương Lai Xa)
| Tên |
Hình ảnh |
Nội dung |
Mở khóa |
Hiệu ứng |
Giá mặt trời |
Tốc độ khôi phục |
| Laser Bean |
 |
Laser Bean bắn laze xuyên qua và gây sát thương cho tất cả zombie trước mặt cùng hàng |
Chiến thắng Far Future – Ngày 1 |
Phóng ra một tia laze từ miệng và tấn công mọi thứ trước mặt nó. |
200 |
Nhanh |
| Blover |
 |
Blover thổi bay những zombie trên không |
Chiến thắng Far Future – Ngày 3 |
Không có |
50 |
Nhanh |
| Citron |
 |
Citron bắn ra những viên đạn plasma cực mạnh. |
Chiến thắng Far Future – Ngày 6 |
Bắn một viên đạn plasma cực lớn có khả năng thổi bay tất cả zombie cùng hàng, hoặc lập tức tiêu diệt một zombie máy móc hay Gargantuar, tuy nhiên nếu đụng phải những đối tượng này, viên đạn sẽ dừng lại. |
350 |
Nhanh |
| E.M.Peach |
 |
E.M.Peach phát nổ và làm ngưng hoạt động của máy móc. |
Chiến thắng Far Future – Ngày 9 |
Không có |
25 |
Khá chậm |
| Infi-nut |
 |
Infi-nut yếu hơn Wall-nut nhưng có thể khôi phục máu qua thời gian |
Chiến thắng Far Future – Ngày 13 |
Khôi phục máu và tạo ra một trường lực bảo vệ cả năm hàng. |
75 |
Trung bình |
| Magnifying Grass |
 |
Magnifying Grass biến mặt trời thành tia chớp đầy màu sắc gây sát thương. |
Chiến thắng Far Future – Ngày 17 |
Bắn một tia cầu vồng đầy màu sắc và gây sát thương lần lượt lên từng zombie, tia cầu vồng sẽ giữ được càng lâu nếu càng có nhiều cây sản xuất mặt trời trên Sân cỏ. |
50 |
Nhanh |
| Tile Turnip |
 |
Tile Turnip tạo Ô Sức Mạnh (Power Tile) khi trồng. |
Chiến thắng Far Future – Ngày 24 |
Không có |
0, 250, x2 |
Trung bình |
Dark Ages (Thời Kì Đen Tối)
| Tên |
Hình ảnh |
Nội dung |
Mở khóa |
Hiệu ứng |
Giá mặt trời |
Tốc độ khôi phục |
| Sun-shroom |
 |
Sun-shroom cho mặt trời nhỏ trước, sau đó là mặt trời bình thường, và cuối cùng là mặt trời bự. |
Chiến thắng Dark Ages – Đêm 1 |
Phát triển đến kích thước to nhất và tạo ra 225 mặt trời. |
25 |
Nhanh |
| Puff-shroom |
 |
Puff-shroom là cây có tầm bắn ngắn và duy trì trong thời gian giới hạn. |
Chiến thắng Dark Ages – Đêm 2 |
Toàn bộ Puff-shroom trong màn hình bắn bào tử rất nhanh và thời gian duy trì được tái lập. |
0 |
Nhanh |
| Fume-shroom |
 |
Fume-shroom phun khói độc tấn công toàn bộ zombie trong tầm bắn của nó. |
Chiến thắng Dark Ages – Đêm 4 |
Thổi khói độc trên một hàng và đẩy lùi toàn bộ zombie trước mặt nó về phía nơi bắt đầu. |
125 |
Nhanh |
| Sun Bean |
 |
Sun Bean lây nhiễm zombie bằng mặt trời. Khi bị tấn công thì chúng nhả ra mặt trời |
Chiến thắng Dark Ages – Đêm 6 |
Zombie sau khi ăn nó thì sẽ bị giết ngay lập tức và tạo ra 15 mặt trời cho mỗi sát thương cơ bản. |
50 |
Khá chậm |
| Magnet-shroom |
 |
Magnet-shroom tịch thu mũ nón và những vật dụng sắt thép từ zombie. |
Chiến thắng Dark Ages – Đêm 15 |
Tịch thu toàn bộ nón của zombie và quăng đi, gây ra sát thương cho các zombie trên hàng của nó. |
100 |
Trung bình |
Big Wave Beach (Bãi Sóng Cồn)
| Tên |
Hình ảnh |
Nội dung |
Mở khóa |
Hiệu ứng |
Giá mặt trời |
Tốc độ khôi phục |
| Lily Pad |
 |
Lily Pad giúp bạn trồng cây không phải là cây dưới nước trên chúng. |
Chiến thắng Big Wave Beach – Ngày 1 |
Tạo ra 4 Lily Pad khác thành hình chữ thập. |
25 |
Nhanh |
| Tangle Kelp |
 |
Tangle Kelp kéo zombie xuống nước. |
Chiến thắng Big Wave Beach – Ngày 6 |
Kéo bốn zombie ngẫu nhiên xuống nước |
25 |
Khá chậm |
| Bowling Bulb |
 |
Bowling Bulb phóng ra đạn hành có khả năng nảy từ zombie này đến zombie khác. |
Chiến thắng Big Wave Beach – Ngày 11 |
Nạp năng lượng và phóng ra ba quả bóng phát nổ. |
200 |
Nhanh |
| Guacodile |
 |
Guacodile bắn đạn từ xa. Khi bị tấn công, nó sẽ lao ra cắn bất kì zombie nào cản đường. |
Chiến thắng Big Wave Beach – Ngày 19 |
Đẩy lùi zombie gần nhất và tạo ra hai Guacodile chạy ra khỏi màn hình. |
125 |
Nhanh |
| Banana Launcher |
 |
Banana Launcher có thể bắn chuối nổ lên bất kỳ ô nào trên màn hình. |
Chiến thắng Big Wave Beach – Ngày 27 |
Bắn bốn quả chuối vào mục tiêu ngẫu nhiên |
500 |
Nhanh |
Frostbite Caves (Động Băng Hà)
| Tên |
Hình ảnh |
Nội dung |
Mở khóa |
Hiệu ứng |
Giá mặt trời |
Tốc độ khôi phục |
| Hot Potato |
 |
Hot Potato làm tan chảy khối băng khi trồng chúng lên. |
Chiến thắng Frostbite Caves – Ngày 1 |
Không có |
0 |
Trung bình |
| Pepper-pult |
 |
Pepper-pult bắn ớt lửa vào zombie và sưởi ấm các cây xung quanh. |
Chiến thắng Frostbite Caves – Ngày 6 |
Phóng bốn quả ớt lửa khổng lồ vào zombie và hóa thành ớt lửa nhỏ tấn công thêm mục tiêu. |
200 |
Khá chậm |
| Chard Guard |
 |
Chard Guard là cây phòng thủ có khả năng ngăn chặn và hất các zombie ra phía sau. |
Chiến thắng Frostbite Caves – Ngày 11 |
Khôi phục toàn bộ lá và hất tất cả zombie trong khu vực sáu ô trước mặt ra sau. |
75 |
Trung bình |
| Stunion |
 |
Stunion thổi khói gây choáng tất cả zombie gần nhất cùng hàng. |
Chiến thắng Frostbite Caves – Ngày 19 |
Tạo ra luồng khí gây choáng váng các zombie ở diện tích 3×4 trước mặt nó. |
25 |
Khá chậm |
| Rotobaga |
 |
Rotobaga bắn viên đạn theo bốn hướng, chỉ trong hướng có mục tiêu. |
Chiến thắng Frostbite Caves – Ngày 26 |
Bắn loạt cải củ lớn theo bốn hướng. |
150 |
Nhanh |
Lost City (Thành Phố Mất Tích)
| Tên |
Hình ảnh |
Nội dung |
Mở khóa |
Hiệu ứng |
Giá mặt trời |
Tốc độ khôi phục |
| Red Stinger |
 |
Red Stinger bắn hết cỡ khi ở gần, và trở nên phòng thủ hơn khi ở xa. |
Chiến thắng Lost City – Ngày 1 |
Bắn tia lade xuyên toàn bộ zombie trên hàng. |
150 |
Nhanh |
| A.K.E.E. |
 |
A.K.E.E. bắn đạn nảy từ zombie đến zombie. |
Chiến thắng Lost City – Ngày 6 |
Bắn viên đạn lớn gây sát thương cho zombie đầu tiên trên hàng. Chúng còn nảy đến zombie gần nhất, gây thêm sát thương. |
175 |
Nhanh |
| Endurian |
 |
Endurian phòng thủ và và gây sát thương cho zombie tấn công nó. |
Chiến thắng Lost City – Ngày 10 |
Tạo áo giáp có gai. Áo giáp gây thêm sát thương, nhưng tấn công chậm hơn. |
100 |
Trung bình |
| Stallia |
 |
Stallia làm chậm zombie trong các hàng lân cận. |
Chiến thắng Lost City – Ngày 19 |
Làm chậm toàn bộ zombie trên màn hình. |
0 |
Khá chậm |
| Gold Leaf |
 |
Gold Leaf tạo Ô Vàng khi trồng. |
Chiến thắng Lost City – Ngày 26 |
Không có |
50 |
Chậm |
Epic Quests (Nhiệm Vụ Tối Cao)
| Tên |
Hình ảnh |
Nội dung |
Mở khóa |
Hiệu ứng |
Giá mặt trời |
Tốc độ khôi phục |
| Gold Bloom |
 |
Gold Bloom tạo ra một đám nắng cùng lúc. |
Gold Bloom Epic Quests |
Không có |
0 |
Rất chậm |
| Electric Currant |
 |
Electric Currant tạo ra hàng rào điện với các cây cùng hàng hoặc cột. |
Electrical Boogaloo Epic Quests |
Tạo ra hàng rào điện mạnh hơn. |
150 |
Trung bình |
Những cây mạnh nhất trong Plants vs Zombies 2
Những cây cao cấp thuộc loại mạnh nhất trong PVZ 2 có thể bạn sẽ phải mua bằng tiền thật. Bao gồm: Snow Pea (Giá $3.99), Power Lily ($2.99), Squash($2.99), Torchwood ($3.99), Jalapeno ($2.99), Imitater ($2.99), Starfruit ($3.99), Hypno-shroom ($3.99), Pea-nut ($2.99), Chomper ($3.99), Homing Thistle (109 kim cương), Ghost Pepper (109 kim cương), Sweet Potato (109 kim cương), Sap-fling ($3.99), Hurrikale (99 kim cương), Fire Peashooter (109 kim cương), Dandelion (109 kim cương), Lava Guava (129 kim cương), Toadstool ($4.99), Strawburst ($4.99), Jack O’ Lantern ($6.99), Wasabi Whip ($6.99), Explode-O-Nut ($2.99)… (Game Zing Mobile)